ĐẤT VI BẰNG LÀ GÌ?


Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức. Hiện nay, khi mua bán đất hay còn gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên trong giao dịch thường muốn mua bán đất bằng vi bằng. Vậy đất vi bằng là gì? Đất vi bằng được mua bán thế nào? Đất vi bằng có xây nhà được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây. Nếu bạn cần tư vấn, hỗ trợ lập vi bằng, vui lòng liên hệ Trung tâm vi bằng Việt Nam theo số điện thoại 0975.686.065 (Zalo).

Đất vi bằng là gì? Cách hiểu đúng về đất vi bằng.

Vi bằng là gì?

Vi bằng là thuật ngữ được nhiều người dân biết đến, nhất là vi bằng liên quan đến nhà đất. Khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định rõ về vi bằng như sau:

“Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.”.

Vi bằng do Thừa phát lại lập để ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc. Trừ các trường hợp không được lập vi bằng theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.

Đất vi bằng

Đất vi bằng là đất được mua bán bằng hình thức vi bằng do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của một hoặc các bên trong giao dịch.

Khi các bên thỏa thuận mua bán đất sẽ có một số sự kiện, hành vi diễn ra như: đặt cọc; giao nhận tiền, giấy tờ; gặp mặt để thỏa thuận ký kết hợp đồng; ghi nhận hiện trạng tài sản tại thời điểm giao dịch;…. Các sự kiện, hành vi này đều có thể được Thừa phát lại lập thành văn bản.

Do vậy, ngoài việc phải công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định; các bên còn có thể yêu cầu lập vi bằng ghi nhận những hành vi, sự kiện nêu trên để làm căn cứ ký kết hợp đồng.

Ngoài ra, trường hợp bên bán chưa đủ điều kiện để được cấp sổ; các bên có thể lập vi bằng ghi nhận thỏa thuận; hành vi; cam kết của các bên trong giao dịch để làm căn cứ thực hiện việc mua bán đất.

Đặc điểm của đất vi bằng.

  • Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập. Pháp luật quy định chỉ có Thừa phát lại mới có quyền lập vi bằng để ghi nhận các hành vi, sự kiện theo yêu cầu của các bên. Ngoài Thừa phát lại, không một cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền lập vi bằng.
  • Vi bằng được Thừa phát lại lập theo đúng thủ tục; trình tự quy định của pháp luật được xem là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính.
  • Giao dịch mua bán đất vi bằng được Thừa phát lại quan sát trực quan; phản ánh cách trung thực, khách quan thể hiện trong một văn bản.
  • Hình thức giao dịch mua bán đất vi bằng là văn bản tiếng Việt do chính Thừa phát lại lập; không được phép ủy quyền hay nhờ người khác lập và ký tên thay. Đặc biệt phải tuân thủ mẫu vi bằng theo quy định pháp luật.
  • Vi bằng mua bán đất không có giá trị thay thế hợp đồng công chứng, chứng thực nên không là cơ sở để sang tên cho bên mua.
Đất vi bằng là gì? - Trung tâm vi bằng
Đất vi bằng là gì? – Trung tâm vi bằng.

Đất vi bằng được mua bán như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013; thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất) khi có đủ các điều kiện sau:

Thứ nhất, có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ). Trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

  • Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài; hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; thì không được cấp Sổ đỏ nhưng được quyền bán đất được thừa kế cho người khác.
  • Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; thì người sử dụng đất được quyền bán đất sau khi có quyết định giao đất; cho thuê đất. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất; thì người sử dụng đất được thực hiện quyền bán khi có điều kiện để cấp Sổ đỏ (chưa cần có Sổ).

Thứ hai, đất không có tranh chấp;

Thứ ba, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Thứ tư, trong thời hạn sử dụng đất.

* Lưu ý:

  • Ngoài các điều kiện nêu trên, người sử dụng đất khi mua bán đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.
  • Việc mua bán đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Đất vi bằng có làm sổ đỏ được không?

Như chúng tôi đã đề cập ở phần trên; vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Do vậy, vi bằng chỉ được xem xét có giá trị là bằng chứng ghi nhận một sự kiện, một hoạt động xảy ra mà không ghi nhận tính hợp pháp của sự kiện, hoạt động đó nên không xác minh được giá trị pháp lý của các sự kiện, hoạt động.

Đông thời, tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định:

“Vi bằng không thể thay thế được văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác”.

Giá trị của vi bằng được dùng được coi là bằng chứng, nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính; căn cứ để xác lập giao dịch giữa các cơ quan, cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật.

Do vậy, việc mua bán đất đai bằng vi bằng sẽ không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cá nhân, hộ gia đình cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định mà chúng tôi đã đề cập ở phần trên.

Đất vi bằng có xây nhà được không?

Trường hợp bắt buộc có giấy phép xây dựng

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để được cấp giấy phép xây dựng bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ khác tờ đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01/07/2004 nhưng không có Giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Các loại giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định nêu trên, các giấy tờ hợp pháp cần có để xin cấp giấy phép xây dựng trong đó không có vi bằng. Do vậy, nếu việc mua bán đất đai chỉ có vi bằng thì không thể dùng để xin cấp giấy phép xây dựng hợp pháp.

Trường hợp không bắt buộc có giấy phép xây dựng

Đối với trường hợp đất nằm trong diện xây dựng không cần xin cấp giấy phép xây dựng. Về mặt pháp lý, thửa đất nằm trong diện không cần xin cấp giấy phép xây dựng không có sự ràng buộc về giấy tờ nên việc xây nhà vẫn được. Tuy nhiên, cần lưu ý việc đất không có giấy tờ hợp pháp, chỉ có vi bằng rất dễ xảy ra rủi ro tranh chấp với các bên thứ ba. Trường hợp vẫn xây nhà trên đất vi bằng, nếu xảy ra tranh chấp thì sẽ không được pháp luật bảo vệ.

Thủ tục lập vi bằng nhà đất.

Câu hỏi: Xin chào Trung tâm vi bằng, tôi tên N.N.T hiện nay tôi muốn mua 1 thửa đất ở Bình Phước. Trước khi ký hợp đồng mua bán, tôi và bên bán muốn thỏa thuận đặt cọc. Tôi được hướng dẫn lập vi bằng đặt cọc nhà đất và giao nhận tiền cọc. Xin hỏi tôi có thể lập vi bằng đặt cọc mua đất được không? Tư vấn giúp tôi về thủ tục. Tôi cảm ơn.

Trả lời: Chào bạn. Trung tâm vi bằng giải đáp câu hỏi của bạn như sau:

Theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự; đặt cọc mua bán đất là việc bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền để đảm bảo cho việc ký kết hợp đồng mua bán đất trong một khoảng thời gian nhất định. Hết thời gian trong hợp đồng đặt cọc, hai bên sẽ thực hiện hợp đồng mua bán đất.

Hiện nay, pháp luật không yêu cầu các bên mua bán đất phải lập hợp đồng đặt cọc trước khi thực hiện mua bán đất. Đồng thời, cũng không có văn bản nào yêu cầu hợp đồng đặt cọc phải được công chứng, chứng thực.

Như vậy, các bên trong giao dịch hoàn toàn có thể lập vi bằng ghi nhận sự kiện đặt cọc mua bán đất mà không nhất định phải lập hợp đồng đặt cọc có công chứng, chứng thực.

Bước 1: Yêu cầu lập vi bằng

Bạn liên hệ Văn phòng Thừa phát lại để yêu cầu lập vi bằng nhà đất; hoặc bạn có thể liên hệ Trung tâm vi bằng theo số 0975.686.065 (Zalo) để được hỗ trợ lập tại địa điểm yêu cầu.

Bạn điền yêu cầu vào Phiếu yêu cầu lập vi bằng. Văn phòng Thừa phát lại sẽ tiếp nhận thông tin bạn cung cấp; kiểm tra tính hợp pháp yêu cầu của bạn và đưa ra phương án phù hợp.

Bước 2: Thỏa thuận lập vi bằng

Bạn và Thừa phát lại sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các vấn đề như:

  • Nội dung vi bằng cần lập: Hành vi, sự kiện mà Thừa phát lại phải tiến hành lập vi bằng;
  • Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
  • Chi phí lập vi bằng;
  • Các thỏa thuận khác (nếu có).

Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, Thừa phát lại giữ 01 bản và bạn giữ 01 bản.

Bước 3: Tiến hành lập vi bằng

Thừa phát lại tiến hành lập vi bằng ghi nhận hành vi; sự kiện một cách khách quan, trung thực. Nếu cần thiết có thể tiến hành đo đạc, chụp ảnh, quay phim… đính kèm trong vi bằng nhà đất.

Bạn phải cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến việc làm vi bằng. Đồng thời chịu trách nhiệm đối với độ chính xác, hợp pháp của thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Thừa phát lại sẽ giải thích rõ cho bạn về giá trị pháp lý của vi bằng.

Bước 4: Gửi vi bằng đến Sở Tư pháp

Thừa phát lại gửi vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi văn phòng thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng.

Bước 5: Trả kết quả

Thừa phát lại gửi vi bằng nhà đất cho bạn.

Phí lập vi bằng nhà đất.

Hiện nay, theo Nghị định 08/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 05/2020/TT-BTP; không quy định cụ thể về mức chi phí khi lập vi bằng nhà đất. Theo Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về thoả thuận lập vi bằng, trong đó có nội dung hai bên thỏa thuận về chi phí lập vi bằng.

Như vậy, khi lập vi bằng mua bán đất, chi phí lập vi bằng do Trưởng Văn phòng Thừa phát lại và người yêu cầu lập vi bằng thoả thuận mà không giới hạn cụ thể là bao nhiêu.

Tuy nhiên, các chi phí này phải được niêm yết công khai tại Văn phòng Thừa phát lại; trong đó nêu rõ mức tối đa, mức tối thiểu cũng như nguyên tắc tính toán. Trên cơ sở các chi phí được niêm yết cùng với những chi phí phát sinh theo từng vụ việc cụ thể; người yêu cầu và Trưởng Văn phòng Thừa phát lại sẽ thoả thuận thêm.

Trên thực tế, các Văn phòng Thừa phát lại và người yêu cầu sẽ xác định chi phí lập vi bằng gồm:

  • Chi phí đi lại;
  • Chi phí cho người làm chứng, người tham gia;
  • Chi phí ghi âm, quay phim;
  • Chi phí dịch vụ khi yêu cầu cung cấp thông tin liên quan đến nhà, đất…

LIÊN HỆ TRUNG TÂM VI BẰNG THEO SỐ 0975.686.065 (ZALO) ĐỂ ĐƯỢC BÁO CHI PHÍ LẬP VI BẰNG TRỌN GÓI. 

Dịch vụ lập vi bằng nhà đất tận nơi.

Trung tâm vi bằng Việt Nam với đội ngũ Thừa phát lại có nghiệm lâu năm trong lĩnh vực lập vi bằng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ Thừa phát lại lập vi bằng nhanh, trọn gói với chi phí thấp trên phạm vi cả nước. Chúng tôi cam kết đáp ứng tất cả mọi yêu cầu của khách hàng từ tư vấn về các vấn để liên quan khi thực hiện giao dịch mua bán nhà đất vi bằng đến trực tiếp hỗ trợ thủ tục lập vi bằng nhà đất tận nơi.

Trên đây là bài viết của Trung tâm vi bằng liên quan đến vấn đề “Đất vi bằng là gì?”. Nếu bạn có vướng mắc khi thực hiện thủ tục mua đất vi bằng và muốn được Thừa phát lại tư vấn hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ lập vi có thể liên hệ Trung tâm vi bằng theo một trong các phương thức sau:

Trân trọng!

 Cloud.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *