CÔNG CHỨNG VI BẰNG LÀ GÌ?


Hiện nay nhiều người lựa chọn hình thức lập vi bằng để giảm thiểu rủi ro trong khi thực hiện các giao dịch, hợp đồng. Vì vậy việc công chứng vi bằng thời gian gần đây diễn ra khá phổ biến. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được công chứng vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của công chứng vi bằng? Thủ tục công chứng vi bằng được thực hiện như thế nào? Bài viết sau đây sẽ nêu một số các quy định của pháp luật về các nội dung trên. Bạn đọc có thắc mắc hoặc nội dung cần tư vấn; vui lòng liên hệ theo số điện thoại Trung tâm vi bằng – 0975.686.065 để được hướng dẫn.

Công chứng vi bằng là gì?

“Công chứng vi bằng” chỉ là một thuật ngữ được nhiều người sử dụng chứ thực tế đây không phải là một thuật ngữ pháp lý. Vì theo quy định của pháp luật thì Thừa phát lại không được nhà nước trao cho thẩm quyền thực hiện hoạt động công chứng.

Có thể hiểu đơn giản, “Công chứng vi bằng” chính là việc lập vi bằng do Thừa phát lại thực hiện; nó có giá trị là bằng chứng ghi nhận sự kiện, hoạt động đó xảy ra mà không ghi nhận tính hợp pháp của sự kiện, hoạt động đó nên không chứng minh được giá trị pháp lý của các sự kiện, hoạt động đó. Giá trị của vi bằng giao nhận tiền, giao nhận giấy tờ, nhà đất sẽ không có giá trị thay thế văn bản công chứng, chứng thực .

Nếu có nhu cầu về bản sao vi bằng thì theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập thì Văn phòng Thừa phát lại được cấp bản sao vi bằng.

Công chứng vi bằng là gì?
Công chứng vi bằng là gì?

Giá trị của công chứng vi bằng theo quy định pháp luật.

Câu hỏi: Tôi đang có dự định mua lại nhà đất của anh Nguyễn Văn Anh tại Quảng Nam. Nhưng hiện tại nhà đất đó chưa có sổ, tôi muốn lập vi bằng về việc mua bán này.  Nếu lập vi bằng trong trường hợp này thì sau này tôi có thể dựa vào đó để Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được không? Mong được sự giải đáp. 

Trả lời: Trong giao dịch liên quan đến nhà đất, các bên có nhu cầu có thể lập vi bằng.  Nhưng vi bằng ghi nhận việc đặt cọc, giao tiền, giao nhận giấy tờ chứ không chứng nhận việc mua bán nhà đất.

Theo điểm a khoản 3 điều 167 Luật đất đai 2013, để làm được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì các bên cần có Hợp đồng chuyển nhượng; tặng cho; thế chấp; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực; trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định, trường hợp mua bán nhà ở thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng. 

Từ các quy định trên, có thể thấy việc mua bán nhà; chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng; hoặc chứng thực tại UBND cấp có thẩm quyền. Sau đó tiến hành thủ tục kê khai nộp thuế, lệ phí trước bạ và đăng ký sang tên tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Giá trị pháp lý của công chứng vi bằng.

Hiện nay có rất nhiều người thắc mắc về giá trị pháp lý của công chứng vi bằng. Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP Tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thì:

“2. Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.

3. Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.”

 Do đó, vi bằng chỉ xác nhận có giao dịch xảy ra trên thực tế, có giá trị là bằng chứng để giải quyết khi có tranh chấp mà không có giá trị pháp lý. Vì thế, công chứng vi bằng không làm được sổ; hay nói cách khác là không được làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc mua nhà đất bằng cách lập vi bằng là không phù hợp với quy định của pháp luật. Bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định việc mua bán đất, tránh những rủi ro pháp lý về sau.

Công chứng vi bằng cần những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 39 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục lập vi bằng thì công chứng vi bằng cần những giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu lập vi bằng.
  • Phiếu thỏa thuận lập vi bằng trong đó có các nội dung: nội dung cần lập vi bằng; thời gian, địa điểm lập vi băng; chi phí lập vi bằng… đồng thời tiến hành tạm ứng chi phí lập vi bằng.
  • Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu lập vi bằng.

LIÊN HỆ LẬP VI BẰNG TẬN NHÀ, CHI PHÍ HỢP LÝ Trung tâm vi bằng – 0975.686.065

Thẩm quyền công chứng vi bằng.

Thừa phát lại được nhà nước trao thẩm quyền lập vi bằng và cấp bản sao vi bằng. Thừa phát lại có thể cấp bản sao vi bằng trong trường hợp:

  • Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc cung cấp hồ sơ vi bằng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra; thanh tra, điều tra; truy tố, xét xử; thi hành án liên quan đến việc đã lập vi bằng.
  • Theo yêu cầu của người yêu cầu lập vi bằng; người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vi bằng đã được lập. Trường hợp này người yêu cầu cấp bản sao vi bằng phải trả chi phí cấp bản sao vi bằng theo mức sau đây: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang là 03 nghìn đồng.

Công chứng vi bằng sẽ là bằng chứng để bảo vệ cho các bên trước những nguy cơ pháp lý có rủi ro diễn ra. Nếu các bên tranh chấp, kiện tụng thì tài liệu này sẽ có giá trị dùng như chứng cứ trước tòa án.

Thủ tục công chứng vi bằng.

Bước 1: Đến văn phòng Thừa phát lại yêu cầu được lập vi bằng.

Đầu tiên, khi khách hàng có nhu cầu lập vi bằng công chứng thì nên đến trực tiếp văn phòng Thừa phát lại. Văn phòng sẽ tiến hành hỗ trợ tư vấn cho khách hàng các thông tin cần thiết để thực hiện. Sau đó, Thừa phát lại sẽ yêu cầu người muốn lập vi bằng điền đầy đủ các thông tin vào mẫu phiếu yêu cầu lập vi bằng. Văn phòng Thừa phát lại sẽ kiểm tra tính hợp pháp của yêu cầu.

Bước 2: Thỏa thuận lập vi bằng.

Khách hàng và Văn phòng Thừa phát lại sẽ tiến hành ký kết văn bản thoả thuận lập vi bằng. Thoả thuận này có nội dung cơ bản như: Nội dung cần lập vi bằng; thời gian, địa điểm lập vi bằng; chi phí lập vi bằng; điều khoản chấm dứt hoặc tạm dừng thực hiện thoả thuận,….

Việc thoả thuận lập vi bằng sẽ được lập thành 02 bản. Người có yêu cầu lập vi bằng giữ 01 bản; văn phòng Thừa phát lại giữ 01 bản.

Bước 3: Tiến hành lập vi bằng.

Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập. Việc ghi nhận sự kiện, hành vi trong vi bằng phải khách quan, trung thực. Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng.

Người yêu cầu phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có); và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp. Khi lập vi bằng, Thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng. Vi bằng phải được Thừa phát lại ký vào từng trang; đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Kèm theo vi bằng có thể có video, file ghi âm, hình ảnh và các tài liệu chứng minh khác.

Bước 4: Giao vi bằng đã lập cho người có nhu cầu lập vi bằng và gửi vi bằng đã được lập đến Sở tư pháp.

Vi bằng được lập thành 03 bản chính: 01 bản giao cho người yêu cầu lập vi bằng; 01 bản gửi Sở Tư pháp để đăng ký; 01 bản lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về chế độ lưu trữ đối với văn bản công chứng. 

 Trước khi giao vi bằng, thừa phát lại đề nghị khách hàng ký vào sổ bàn giao và thanh lý thỏa thuận vi bằng.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng. Văn phòng thừa phát lại phải gửi vi bằng; tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở tư pháp nơi Văn phòng thừa phát lại đặt trụ sở để ghi vào sổ đăng ký.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được vi bằng; Sở tư pháp phải vào Sổ đăng ký vi bằng. Nếu từ chối đăng ký, Sở tư pháp phải thông báo ngay bằng văn bản cho Văn phòng thừa phát lại và người yêu cầu lập vi bằng; văn bản phải nêu rõ lý do từ chối đăng ký.

Như vậy, vi bằng chỉ được coi là hợp lệ khi đã được đăng ký tại Sở Tư pháp.

Bảng giá công chứng vi bằng.

Hiện nay, chi phí công chứng vi bằng vẫn chưa được pháp luật quy định cụ thể rõ ràng. Vấn đề này mới chỉ được quy định khái quát tại Điều 64 Nghị định 08/2020/NĐ-CP. Theo đó, chi phí lập vi bằng do người yêu cầu lập vi bằng và Văn phòng Thừa phát lại thỏa thuận theo công việc thực hiện hoặc theo giờ làm việc.

Để đảm bảo khách quan, minh bạch Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm quy định và phải niêm yết công khai chi phí lập vi bằng; trong đó xác định rõ mức tối đa, mức tối thiểu và nguyên tắc tính.

Bên cạnh chi phí đã niêm yết; người yêu cầu và Văn phòng Thừa phát lại có thể thỏa thuận thêm về chi phí thực hiện theo công việc; hoặc theo giờ làm việc và các khoản chi phí thực tế phát sinh bao gồm: Chi phí đi lại; phí dịch vụ cho các cơ quan cung cấp thông tin; chi phí cho người làm chứng, người tham gia hoặc chi phí khác (nếu có).

Hiện nay, chi phí lập vi bằng đối với các dịch vụ tại văn phòng Thừa phát lại thường dao động trong khoảng từ 3 triệu đồng đến 10 triệu đồng tuỳ vào tính chất, nội dung vụ việc; thời gian, địa điểm lập vi bằng…

Dịch vụ lập vi bằng tận nơi, chi phí thấp.

Trung tâm vi bằng hỗ trợ dịch vụ lập vi bằng thông qua nhiều phương thức khác nhau:

  • Tư vấn, đánh giá vụ việc có thuộc các trường hợp nên lập vi bằng hay không;
  • Tư vấn thủ tục lập vi bằng trực tiếp, tận nơi;
  • Tư vấn xác định chi phí lập vi bằng đối với các trường hợp cụ thể;
  • Đặt lịch làm việc với Thừa phát lại nhanh chóng;
  • Hỗ trợ lập vi bằng nhanh, lập vi bằng theo yêu cầu của khách hàng; lập vi bằng tận nơi; lập vi bằng ngoài giờ hành chính… đối với mọi loại vi bằng.

Liên hệ Trung tâm vi bằng Việt Nam.

Bạn đang muốn tìm hiểu thủ tục lập vi bằng? Bạn muốn lập vi bằng nhưng không thể đến trực tiếp tại Văn phòng Thừa phát lại; Bạn cần liên hệ để sử dụng dịch vụ lập vi bằng với chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất? Bạn có thể liên hệ với Trung tâm vi bằng để được hỗ trợ dịch vụ lập vi bằng nhanh, uy tín, chi phí hợp lý. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi bằng một trong các phương thức sau:

Trân trọng!

5/5 - (1 bình chọn)

One thought on “CÔNG CHỨNG VI BẰNG LÀ GÌ?

  1. Pingback: VI BẰNG CÓ TÁC DỤNG GÌ? - TRUNG TÂM VI BẰNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *